Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử
Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử
Ngày 23/6/2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 766/QĐ-TTg phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
Theo Quyết định số 766/QĐ-TTg
1. Nhóm các chỉ số thành phần gồm:
a) Công khai, minh bạch.
b) Tiến độ, kết quả giải quyết.
c) Số hóa hồ sơ.
d) Cung cấp dịch vụ trực tuyến.
đ) Mức độ hài lòng.
2. Các tiêu chí đánh giá, bảng điểm của từng nhóm chỉ số như sau:
TT
|
Chỉ số
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
I. Công khai, minh bạch
|
18
|
|
01
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính công bố đúng hạn
|
6
|
|
02
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được cập nhật, công khai đúng hạn
|
4
|
|
03
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được công khai có đầy đủ các nội dung quy định về các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính
|
2
|
|
04
|
Tỷ lệ hồ sơ đồng bộ lên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
6
|
|
II. Tiến độ, kết quả giải quyết
|
20
|
|
05
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý đúng hạn
|
20
|
|
III. Cung cấp dịch vụ trực tuyến
|
22
|
|
06
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
2
|
Đạt điểm tối đa khi đạt mục tiêu trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 (Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ).
|
07
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến có phát sinh hồ sơ
|
4
|
|
08
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC theo hình thức nộp hồ sơ trực tuyến
|
6
|
Đạt điểm tối đa khi đạt mục tiêu trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ.
|
Thanh toán trực tuyến
|
|
|
09
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính có giao dịch thanh toán trực tuyến
|
2
|
|
10
|
Tỷ lệ TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được tích hợp để người dân có thể thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
2
|
Đạt điểm tối đa khi đạt mục tiêu trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ.
|
11
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến
|
6
|
IV. Số hóa hồ sơ
|
22
|
|
12
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính có cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử
|
6
|
|
13
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính thực hiện số hóa hồ sơ
|
4
|
Đạt điểm tối đa khi đạt mục tiêu trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ.
|
14
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số hóa
|
2
|
15
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính
|
2
|
|
16
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được số hóa có kết nối, đồng bộ với danh mục hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
4
|
|
Ứng dụng dữ liệu dân cư trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công
|
|
|
17
|
Tỷ lệ TTHC triển khai kết nối, chia sẻ dữ liệu dân cư phục vụ giải quyết TTHC
|
2
|
|
18
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC có sử dụng thông tin, dữ liệu dân cư
|
2
|
|
V. Mức độ hài lòng
|
18
|
|
19
|
Tỷ lệ phản ánh, kiến nghị xử lý đúng hạn
|
6
|
|
20
|
Tỷ lệ hài lòng trong xử lý phản ánh, kiến nghị
|
6
|
|
21
|
Tỷ lệ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
6
|
Đạt điểm tối đa khi đạt mục tiêu trong từng giai đoạn tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ.
|
Tổng điểm tối đa
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả đánh giá, phân loại theo điểm:
+ Từ 90 đến dưới 100 điểm: Xuất sắc.
+ Từ 80 đến dưới 90 điểm: Tốt.
+ Từ 70 đến dưới 80 điểm: Khá.
+ Từ 50 đến dưới 70 điểm: Trung bình.
+ Dưới 50 điểm: Yếu.
3. Đối tượng, phương pháp và thời gian đánh giá
a) Đối tượng được đánh giá là các bộ, cơ quan ngang bộ, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam, Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị trực thuộc các cơ quan trên; các cơ quan, đơn vị khác có cung cấp dịch vụ công trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
b) Việc đánh giá thực hiện dựa trên dữ liệu theo thời gian thực.
4. Xử lý kết quả đánh giá
a) Kết quả đánh giá được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh (Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh); Cổng Thông tin điện tử của bộ, ngành, địa phương phục vụ chỉ đạo, điều hành, đánh giá kết quả cải cách thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị; theo dõi, giám sát, đánh giá của cá nhân, tổ chức và nâng cao chất lượng thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
b) Kết quả đánh giá là một trong những tiêu chuẩn để xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; xác định trách nhiệm của cá nhân, người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công; ưu tiên xem xét việc đề bạt, bổ nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và xem xét khen thưởng, xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Thuận Joanh-PCVP Sở